Bổ nhiệm George_W._Bush

Nội các

CHỨC VỤTÊNNHIỆM KỲ
Tổng thốngGeorge W. Bush2001–2009
Phó Tổng thốngRichard B. Cheney2001–2009
Bộ trưởng Ngoại giaoColin L. Powell2001–2005
Condoleezza Rice2005–2009
Bộ trưởng Quốc phòngDonald H. Rumsfeld2001–2006
Robert Gates2006–2009
Bộ trưởng Ngân khốPaul H. O'Neill2001–2003
John W. Snow2003–2006
Henry M. Paulson, Jr2006–2009
Bộ trưởng Tư phápJohn D. Ashcroft2001–2005
Alberto R. Gonzales2005–2007
Michael Mukasey2007-2009
Bộ trưởng Nội vụGale A. Norton2001–2006
Dirk Kempthorne2006–2009
Bộ trưởng Nông nghiệpAnn M. Veneman2001–2005
Mike Johanns2005–2009
Bộ trưởng Thương mạiDonald L. Evans2001–2005
Carlos M. Gutierrez2005–2009
Bộ trưởng Lao độngElaine L. Chao2001–2009
Bộ trưởng Y tếTommy G. Thompson2001–2005
Michael O. Leavitt2005–2009
Bộ trưởng Gia cư và phát triển đô thịMelquiades R. Martinez2001–2003
Alphonso R. Jackson2004–2009
Bộ trưởng Giao thôngNorman Y. Mineta2001–2006
Mary E. Peters2006–2009
Bộ trưởng Năng lượngE. Spencer Abraham2001–2005
Samuel W. Bodman2005–2009
Bộ trưởng Giáo dụcRoderick R. Paige2001–2005
Margaret Spellings2005–2009
Bộ trưởng Cựu chiến binhAnthony J. Principi2001–2005
James Nicholson2005–2009
Bộ trưởng An ninh nội địaThomas J. Ridge2003–2005
Michael Chertoff2005–2009

Bush bổ nhiệm vào nội các số người thuộc các chủng tộc thiểu số lớn nhất từ trước đến nay, lần đầu tiên có một bộ trưởng là một phụ nữ gốc Á (Chao). Đây là một nội các nổi bật với hai đặc điểm: nhiều chủng tộc nhất và, theo sách kỷ lục Guinness, giàu có nhất.

Trong nội các này, có mặt một viên chức không thuộc Đảng Cộng hoà, Norman Mineta, bộ trưởng Giao thông, là bộ trưởng gốc Á đầu tiên và là đảng viên Dân chủ, đã phục vụ trong nội các Clinton với chức danh bộ trưởng thương mại.

Nội các này cũng có những nhân vật tiếng tăm, từng phục vụ trong các chính phủ trước như Colin Powell, Cố vấn An ninh Quốc gia cho Ronald Reagan và là Chủ tịch Liên quân dưới thời George H. W. Bush và Clinton, Bộ trưởng Quốc phòng Donald Rumsfeld, phục vụ trong chính phủ Gerald Ford cũng với chức vụ bộ trưởng quốc phòng. Cũng vậy, Phó Tổng thống Richard Cheney từng là bộ trưởng quốc phòng dưới thời George H. W. Bush.

Các Cố vấn và các Chức vụ khác

Giám đốc Tình báo Quốc gia – John Negroponte (2005).

Giám đốc CIAGeorge Tenet (2001-2004), John E. McLaughlin (Quyền Giám đốc, 2004), Porter J. Goss (2004 -).

Giám đốc FBI – Robert Mueller.

Cố vấn An ninh Quốc giaCondoleezza Rice (2001 – 2005), Stephen Hadley (2005 -).

Đại sứ Hoa Kỳ tại Liên Hiệp Quốc – John Negroponte (2001 – 2004), John Danforth (2004), John R. Bolton (2005 -).

Chánh Văn phòng Toà Bạch Ốc – Andrew Card (tương đương Bộ trưởng Tổng thống Phủ.)

Phó Văn phòng Toà Bạch Ốc và Cố vấn trưởng – Kark Rove(tương đương Thứ trưởng Tổng thống phủ).

Cố vấn – Karen Hughes (2001 –2002), (tương đương chức vụ đại sứ năm 2005.)

Phát ngôn viên Báo chí Toà Bạch Ốc – Ari Fleischer (2001 – 2003), Scott McClellan (2003 -).

Tối cao Pháp viện

Cho đến tháng 1 năm 2006, Tổng thống Bush đã bổ nhiệm hai vị thẩm phán cho Tối cao Pháp viện